Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 52 bệnh nhân, mô tả loạt ca bệnh, hồi cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 30,65 ± 13,57, chủ yếu trong độ tuổi lao động. Tỷ lệ hemophilia A/B là 5/1. Có 23,1% bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu có tổn thương trước mổ là thoái hóa khớp. 2 trường hợp chiếm 3,8% có ức chế yếu tố VIII trước mổ. Phẫu thuật lớn chiếm 80,8%, trong đó 29,6% phẫu thuật chỉnh hình, 19,2% phẫu thuật kết hợp xương. Có 96,2% bệnh nhân được phẫu thuật một lần. 73,1% bệnh nhân dùng yếu tố cô đặc trước mổ. Lượng chế phẩm trung bình sử dụng trong và sau mổ với hemophilia A là 474,9 ± 449 IU/kg và hemophilia B là 317,4 ± 292,6 IU/kg. 76,9% không có biến chứng sau mổ. Đa số bệnh nhân có kiểm soát đông máu cuộc mổ rất tốt. 2 trường hợp chiếm 4% xuất hiện chất ức chế yếu tố VIII sau mổ. Số ngày nằm viện trung bình với hemophilia A là 29,6 ± 19,3 ngày và hemophilia B là 23,4 ± 15,1 ngày.
Thêm một bài đánh giá
Xếp hạng
Không có bài đánh giá nào!